Bài báo nói về một số khái niệm kinh tế trong ngân hàng. Cùng
học tiếng anh để củng cố thêm từ vựng chuyên ngành kế toán bạn nhé!
Settle Payments
Settle Payments
Giải quyết các khoản thanh toán
Every day there are millions of financial transactions in the United States, some conducted with paper currency, but many more done with checks, wire transfers and various types of electronic payments. Banks play an invaluable role in the settling of these payments, making sure that the proper accounts are credited or debited, in the proper amounts and with relatively little delay.
Mỗi ngày có hàng triệu giao dịch tài chính diễn ra trên nước Mỹ,
một số được thực hiện bằng tiền giấy, nhưng phần nhiều bằng séc, chuyển tiền
qua hệ thống đường dây, và các loại thanh toán điện tử. Ngân hàng đóng vai trò
vô cùng quan trọng trong việc giải quyết các khoản thanh toán này, đảm bảo
chuyển tiền vào và rút tiền ra đúng tài khoản, đúng số lượng và chậm trễ không
đáng kể.
Credit Intermediation
Trung gian tín dụng
Banks play a major role as financial intermediaries. Banks collect money from depositors, essentially borrowing the money, and then simultaneously lend it out to other borrowers, forging a chain of debts. This is especially significant when asset values decline. As asset values decline, those assets are less able to service debt, which in turn makes it more difficult for borrowers to borrow, and reduces lending capacity. What follows, is a decrease in the flow of credit from savers to spenders and a decline in economic activity. At the same time, banks often find that they must raise capital, and their capital needs compete with those available savings.
Ngân hàng đóng vai trò chủ yếu là làm trung gian tài chính. Ngân
hàng thu tiền từ người gửi, thực ra là mượn tiền, rồi đồng thời cho những người
đi vay khác mượn số tiền đó, tạo nên một dây nợ. Điều này đặc biệt quan trọng
trong trường hợp giá trị tài sản sụt giảm. Khi giá trị tài sản sụt giảm, những
tài sản ấy khó có thể trả nợ, khiến người đi vay khó vay được tiền hơn, và làm
giảm khả năng cho vay. Tiếp theo là giảm luồng tín dụng từ người gửi tiết kiệm
đến người chi tiêu và suy giảm hoạt động kinh tế. Đồng thời, ngân hàng thường
nhận thấy rằng họ phải huy động vốn, và nhu cầu về vốn của họ đối lập với những
khoản tiết kiệm có sẵn ấy.
Maturity Transformation
Chuyển đổi thời hạn
Maturity transformation is part and parcel of what banks do on a daily basis. Many investors are willing to invest on a very short term basis, but many projects require long-term financial commitments. What banks do, then, is borrow short-term, in the form of demand deposits and short-term certificates of deposit, but lend long-term; mortgages, for instance, are frequently repaid over 30 years. By doing this, banks transform debts with very short maturities (deposits) into credits with very long maturities (loans), and collect the difference in the rates as profit. However, they are also exposed to the risk that short-term funding costs may rise much faster than they can recoup through lending.
Chuyển đổi thời hạn là một phần quan trọng trong các việc ngân hàng
thực hiện hàng ngày. Nhiều nhà đầu tư đang sẵn lòng đầu tư trong thời gian rất
ngắn trước mắt, nhưng nhiều dự án đòi hỏi những cam kết tài chính lâu dài. Vậy
chức năng của ngân hàng là vay ngắn hạn, dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn và
những chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, mà cho vay dài hạn; ví dụ, những khoản vay
thế chấp thường được hoàn trả trong 30 năm. Bằng cách thực hiện việc này, ngân
hàng chuyển nợ có thời hạn rất ngắn (tiền gửi) thành tín dụng có thời hạn rất
dài (khoản vay), và thu chênh lệch bằng lãi suất làm lợi nhuận. Tuy nhiên, họ
cũng đối mặt với rủi ro chi phí vay vốn ngắn hạn có thể tăng cao nhanh hơn họ
có thể bù đắp thông qua hoạt động cho vay.
Money Creation
Tạo ra tiền
One of the most vital roles of banks is in money creation. Importantly, money creation at the individual bank level is not the same thing as "printing money;" currency is just one type of money. Instead, banks create money through fractional reserve banking. Fractional reserve banking is a key concept to understanding modern banking and money creation.
Một trong những vai trò quan trọng nhất của ngân hàng nằm ở việc
tạo ra tiền. Quan trọng là việc tạo ra tiền ở cấp độ ngân hàng đơn lẻ không
giống việc "in tiền"; tiền giấy chỉ là một loại tiền. Thay vào đó,
ngân hàng tạo ra tiền thông qua phương thức dự trữ theo tỷ lệ. Phương thức dự
trữ theo tỷ lệ là một khái niệm then chốt để hiểu việc tạo ra tiền và nghiệp vụ
ngân hàng hiện đại.
Fractional reserve banking refers to the fact that banks keep only a small portion of their deposits on hand. When a customer comes into the bank and deposits $100, perhaps $10 of that will be kept on hand in the form of cash or easily-liquidated securities. The remaining $90 will be lent out to customers as loans, or used to acquire the stock or bonds of other companies. This phenomenon is known as the money multiplier and can be expressed as the formula: m = 1 / reserve requirement. If the reserve requirement is 10% (or 0.1), every dollar deposited with a bank, can become $10 of new money.
Phương thức dự trữ theo tỷ lệ đề cập đến việc ngân hàng chỉ giữ một
phần nhỏ trong số ký thác họ có sẵn. Khi khách hàng đến ngân hàng và gửi 100 đô
la, thì khoảng 10 đô la trong số đó sẽ được giữ trong tay dưới dạng tiền mặt
hoặc chứng khoán dễ dàng thanh toán. 90 đô la còn lại sẽ được cho khách hàng
khác mượn như những khoản vay, hoặc được dùng để mua cổ phiếu hay trái phiếu
của công ty khác. Hiện tượng này được gọi là số nhân tiền tệ và có thể biểu
diễn bằng công thức: m=1/tỷ lệ dự trữ theo quy định. Nếu tỷ lệ ấy là 10% (hay
0,1) thì mỗi đô la gửi ngân hàng, có thể trở thành 10 đô la tiền mới.
This is a key concept, because this is how banks increase the money supply and effectively create money. If banks simply acted as storehouses or vaults for money, there would be far less money available to lend.
Đây là một khái niệm then chốt, vì đây là cách ngân hàng tăng lượng
cung tiền và thực sự tạo ra tiền. Nếu ngân hàng chỉ làm nhà giữ đồ hay hầm giữ
tiền thì họ sẽ có rất ít tiền có thể đem cho mượn.
Toomva