-->

Thuật ngữ chuyên ngành

  • Access Control Server (ACS) Máy chủ của ngân hàng phát hành dùng để xác thực chủ thẻ. Đa số các dịch vụ xác thực bằng một cửa số nêu ra câu hỏi bí mật, mật khẩu hoặc các thông tin khác mà chủ thẻ đăng ký với ngân hàng phát hành.
  • Acquirer Là tổ chức tài chính cung cấp dịch vụ thanh toán, xử lý các giao dịch trực tuyến và đảm bảo về mặt tài chính cho giao dịch. Acquirer đóng vai trò liên hệ với các ngân hàng phát hành để xin chuẩn chi cho một giao dịch xin cấp phép.
  • Address Verification Service (AVS) Là chương trình­ xác thực chủ thẻ bằng địa chỉ phát hành sao kê đã đăng ký tại ngân hàng phát hành.
  • Authentication: Là việc xác thực khách hàng giao dịch trực tuyến.
  • Batch Là một danh sách các yêu cầu được gửi đến ngân hàng để yêu cầu thực hiện các giao dịch tài chính như: hủy giao dịch, hoàn tiền hoặc thu tiền.
  • Void Purchase: Là yêu cầu hủy giao dịch. Giao dịch này phải là giao dịch chưa được xử lý, tức là chưa thực hiện việc chuyển tiền.
  • Captured amount Tổng số tiền đã được chấp nhận thanh toán trong một giao dịch
  • Capture Là tính chất của một giao dịch thành công với số tiền thanh toán được chấp nhận giao dịch từ đơn vị phát hành.
  • Cardholder authentication Là chương trình xác thực chủ thẻ khi thực hiện giao dịch trực tuyến.
  • Card/bank issuer Tổ chức tài chính phát hành các loại thẻ thanh toán cho khách hàng. Thẻ thanh toán có thể là thẻ tín dụng, ghi nợ hoặc thẻ trả trước.
  • Card Security Code (CSC) Là chương trình bảo vệ chủ thẻ của các tổ chức thẻ quốc tế. CSC bao gồm 3 đến 4 số được in trên thẻ. Các tổ chức thẻ quốc tế đặt tên khác nhau cho chương trình của họ như: CVC - Card Validation Code (MasterCard), CVV - Card Verification Value (Visa), CID - Card Identification Number (AmEx).
  • Card Validation Code (CVV) Thuật ngữ của MasterCard cho mã bảo mật thẻ.
  • Card Verification Value (CVC) Thuật ngữ của VISA cho mã bảo mật thẻ.
  • Chargeback Là giao dịch đòi bồi hoàn. Giao dịch này được phát sinh từ chủ thẻ và thông báo đến đơn vị chấp nhận thẻ thông qua ngân hàng thanh toán hoặc cổng thanh toán. Có nhiều lý do dẫn tới một giao dịch đòi bồi hoàn nhưng đa phần là lý do chủ thẻ khiếu nại không thực hiện giao dịch
  • CID Card Identification Number (American Express). Thuật ngữ của American Express cho mã bảo mật thẻ.
  • Card (holder)-not-present (CNP) Là loại hình chấp nhận thanh toán thẻ mà trong giao dịch không có sự xuất hiện của chủ thẻ và thẻ. Ví dụ cho loại hình này là các giao dịch thông qua Internet, điện thoại, fax, hay qua email
  • Card(holder)-present(CP) Là loại hình chấp nhận thanh toán thẻ mà trong giao dịch có sự xuất hiện của chủ thẻ và thẻ. Ví dụ cho loại hình này là các giao dịch qua máy cà thẻ.
  • Credit card - Thẻ tín dụng: là một loại thẻ thanh toán cho phép chủ thẻ tiêu dùng hay rút tiền theo hạn mức nhất định cho phép. Thẻ tín dụng cho phép chủ thẻ chi tiêu trước, trả tiền sau.
  • Debit card – Thẻ ghi nợ: Là một loại thẻ ngân hàng cho phép chủ thẻ có thể dùng để tiêu dùng hay rút tiền. Thẻ ghi nợ được nối đến một tài khoản trong ngân hàng và cho phép sử dụng trong phạm vi số dư của tài khoản đó.
  • Deposit: Khoản đảm bảo thanh toán, là khoản tiền được giữ lại tại ngân hàng để phòng ngừa những trường hợp rủi ro xảy ra.
  • Digital receipt Hóa đơn trực tuyến: Là các hóa đơn được các đơn vị chấp nhận thẻ xuất cho khách hàng qua email hoặc trên website qua Interrnet.
  • Dispute Khiếu nại: là khiếu nại cho một giao dịch từ phía người mua hàng. Khiếu nại thường dẫn đến hậu quả là xuất hiện giao dịch đòi bồi hoàn. Một khiếu nại có thể xuất hiện bởi các lý do như bị lợi dụng thông tin thẻ, giao dịch lỗi…
  • Enrollment Tình trạng kiểm tra sự tham gia và các chương trình xác thực của ngân hàng phát hành.
  • Expired authorisation Một giao dịch xác thực đã hết hạn thời gian xác thực.
  • Expired card Một thẻ thanh toán đã hết hạn sử dụng
  • Fraud prevention Chương trình quản lý rủi ro của dịch vụ thanh toán để giảm những thiệt hại do giao dịch giả mạo gây ra.
  • Integration Tích hợp hệ thống: Là quá trình kết nối website bán hàng trực tuyến đến hệ thống thanh toán trực tuyến. Một số đơn vị có thể yêu cầu những phương thức tích hợp riêng để phù hợp với hệ thống bán hàng trực tuyến.
  • Issuer Tổ chức phát hành: Là tổ chức tài chính cung cấp các loại thẻ thanh toán.
  • Issuing bank Ngân hàng phát hành: Là một tổ chức phát hành các loại thẻ thanh toán cho chủ thẻ sử dụng. Tên của ngân hàng phát hành được in lên thẻ thanh toán. Ngân hàng thanh toán cũng đưa ra những quy định trong thanh toán dành cho chủ thẻ
  • Complete transaction: Sử dụng chức năng của cổng thanh toán để doanh nghiệp tự trừ tiền bằng tay trong thẻ thanh toán của khách hàng.
  • MD5 security Là một thuật toán, được thiết kế để tạo các chữ ký điện tử và gắn trong các đoạn mã HTML. Chữ ký điện tử trong các đoạn mã này làm nhiệm vụ đảm bảo thông tin khi được gửi đến điểm đích là toàn vẹn.
  • Merchant Là tổ chức sử dụng phương thức thanh toán trực tuyến để bán hàng hóa và dịch vụ
  • MOTO (Mail Order Telephone Order) Là phương thức thanh tóan mà người mua phải cung cấp cho người bán thông tin chi tiết về giao dịch qua kênh thư tín hoặc qua kênh điện thoại.
  • Off-line payment method Là những phương thức thanh toán không được thực hiện và xử lý qua Internet như: chuyển khoản, thanh toán séc, thanh toán tiền mặt
  • On-line payment method Là phương thức thanh toán mà việc thực hiện và xử lý giao dịch được thực hiện qua Internet như: Thanh toán thẻ trực tuyến, ngân hàng trực tuyến.
  • Payment card Thẻ thanh toán: Là tên gọi chung của các loại thẻ nhựa hoặc thẻ ảo (tín dụng, ghi nợ, trả trước). Các loại thẻ này có chức năng thanh toán khi mua hàng hóa, dịch vụ hoặc có thể rút tiền mặt
  • Payment Card Industry (PCI) Security Standard : Là hệ thống các tiêu chuẩn của Visa và Master cùng một số tổ chức thẻ quốc tế khác yêu cầu các đơn vị có lưu trữ thông tin thẻ của khách hàng phải tuân theo.
  • Point of sale (POS) Điểm kinh doanh. Là địa điểm bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng.
  • Recurring payment Là một giao dịch hay yêu cu thanh toán được lặp lại từ lần giao dịch đầu tiên. Ví dụ, giao dịch đăng ký thanh toán hàng tuần, hàng tháng.
  • Redirect Chuyển người mua sang trang web của cổng thanh toán, nhờ vậy họ có thể thực hiện thanh toán cho các hóa đơn mua hàng.
  • Refund, Là yêu cầu giao dịch hoàn tiền cho ngân hàng thanh toán. Mục đích của giao dịch hoàn tiền là trả lại một phần hay toàn bộ số tiền đã trả khi mua hàng hóa và dịch vụ cho người mua hàng.
  • Refuse: Là kết quả từ chối của một giao dịch xin cấp phép. Với kết quả này, giao dịch không được cấp phép để thực hiện giao dịch. Lý do chủ yếu bởi chủ thẻ nhập thông tin thẻ sai, thẻ hết hạn thanh toán hoặc không đủ khả năng thanh toán. Khi nhận được kết quả giao dịch không thực hiện được, hầu hết các thông báo trả về của ngân hàng phát hành đều không rõ ràng.
  • Shopping cart Là một module của phần mềm cho phép thực hiện các bước đặt hàng trực tuyến. Các bước thực hiện thông thường là: Chọn hàng hóa, dịch vụ; xem lại đơn hàng; điền thông tin người mua hàng; thanh toán.
  • Transaction Giao dịch: Là hành động được thực hiện giữa chủ thẻ và người bán hàng dẫn tới các hoạt động tài chính được thực hiện giữa người mua hàng và người bán hàng.
  • Transaction id Mã giao dịch: Là dấu hiệu nhận biết một giao dịch và được chuyển cho cổng thanh toán để xử lý. Các mã giao dịch này là duy nhất cho một tổ chức bán hàng.
  • Verified by Visa (VbV) Là chương trình của Visa, được thiết kế cho các giao dịch trực tuyến. VbV xác thực chủ thẻ khi thực hiện các giao dịch trực tuyến qua mạng lưới ngân hàng phát hành. VbV bản vệ và giảm thiểu những thiệt hại gây ra bởi các khiếu nại khi xuất hiện các giao dịch giả mạo.
NHẬN XÉT ()