1. Nhận
biết từ ngữ
Nhiều người thấy ngạc nhiên khi họ có vốn
từ vựng rất ít “mặc dù đã
đọc rất nhiều”. Điều này cho thấy chỉ việc đọc thôi là không đủ để học từ mới.
Ví dụ: khi đọc 1 cuốn tiểu thuyết chúng ta thường có một mong muốn nhanh chóng
kết thúc câu chuyện và bỏ qua những từ không quen thuộc. Rõ ràng là khi gặp 1 từ
hoàn toàn không biết , bạn sẽ phải đặc biệt chú ý tới những từ dường như quen
thuộc với bạn nhưng lại không biết nghĩa chính xác của nó.
Thay vì việc tránh những từ đó, bạn cần phải
nghiên cứu chúng kĩ hơn. Đầu tiên, cố gắng đoán nghĩa của từ trong văn cảnh-
hay nghĩa của đoạn văn có từ đó. Thứ hai, nếu có trong tay 1 cuốn từ điển thì hãy tra nghĩa của nó ngay. Điều này
có thể làm chậm quá trình đọc nhưng việc hiểu rõ nghĩa của từ hơn sẽ
giúp bạn đọc nhanh hơn và hiểu nhanh hơn những đoạn tiếp theo. Hãy luyện tập từ vựng hàng ngày, bất cứ
khi nào bạn đọc sách, nghe đài, xem ti vi hay nói chuyện với bạn bè.
2. Đọc
Khi đã nhận biết được từ vựng rồi thì việc đọc
là bước quan trọng tiếp theo để tăng vốn từ của mình. Bởi bạn sẽ thấy hầu hết các từ đều cần học. Đó cũng
là cách tốt nhất để kiểm tra lại những từ mà bạn đã học. Khi bạn gặp lại từ đó,
bạn sẽ hiểu nó. Điều này chứng tỏ bạn đã biết được nghĩa của từ.
Bạn nên đọc những gì? Bất cứ cái gì gây hứng
thú cho bạn-bất cứ cái gì làm bạn muốn đọc. Nếu bạn thích thể thao, bạn có thể
đọc các trang thể thao trên các báo, tạp chí như Sports
Illustrated, hoặc những cuốn sách về những vận động viên yêu thích. Nếu bạn hứng
thú với trang trí nội thất, hãy đọc những tạp chí như House Beautiful – hãy đọc chứ đừng chỉ nhìn
tranh thôi nhé
Những người có vốn từ vựng ít thường
không thích đọc chút nào cả bởi họ không hiểu nghĩa của nhiều từ. Nếu bạn cảm
thấy việc đọc tẻ nhạt như vậy thì hãy thử cách khác dễ hơn. Báo thường dễ
đọc hơn tạp chí. Tạp chí Reader’s Digest dễ đọc hơn The Atlantic Monthly. Sẽ chẳng
có ích gì nếu bạn đọc những
thứ bạn không hiểu hoặc không thấy hứng thú. Điều quan trọng là bạn đọc thứ mà
bạn cảm thấy hay và đọc càng thường xuyên càng tốt. .
3. Dùng
từ điển
Hầu hết mọi người đều biết cách tra nghĩa của
từ bằng từ điển. Sau đây là một số điểm lưu ý
• Có riêng một cuốn từ điển
Hãy để nó ở nơi mà bạn thường xuyên đọc
• Khoanh tròn từ bạn tìm
Sau khi khoanh tròn, mắt bạn sẽ tự nhiên di
chuyển tới những từ mà bạn vừa khoanh tròn bất cứ khi nào mở từ điển ra. Việc
này sẽ giúp bạn ôn tập nhanh
• Đọc tất cả các nghĩa của từ
Hãy nhớ là 1 từ có thể có nhiều hơn 1 nghĩa,
và nghĩa mà bạn tìm có
thể không phải là nghĩa đầu tiên xuất hiện trong từ điển. Thậm chí nếu như vậy
thì nghĩa khác của từ cũng giúp bạn hiểu thêm cách sử dụng của từ đó. Và trong
mỗi phần giải nghĩa của từ, sẽ có thể cho bạn biết thêm về quá trình phát triển
tới nghĩa hiện tại của từ. Điều này có thể sẽ làm tăng hứng thú học từ vựng cũng
như sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn.
4. Học và ôn luyện thường xuyên
Khi đã biết từ rồi, việc xây dựng vốn từ vựng đơn giản là ôn luyện
từ thường xuyên cho tới khi nó nằm trong trí nhớ của bạn. Tốt nhất là bạn tự đề
ra 1 khoảng thời gian nhất định trong ngày để học từ mới. Trong thời gian này,
bạn có thể tra từ điển nghĩa các từ mà bạn gặp và ôn lại những từ cũ trong quá
trình học. Đặt mục tiêu
về số lượng từ bạn sẽ học trong 1 ngày. 15 phút mỗi ngày sẽ mang
lại kết quả tốt hơn là nửa tiếng một tuần hoặc tương tự thế. Tuy nhiên, nếu bạn
chỉ có thể bỏ ra nửa tiếng một tuần thì có thể bắt đầu như vậy. Sau đó bạn có thể dành nhiều thời
gian hơn cho nó và sẽ đi đúng hướng.
Để ôn từ hiệu quả, tất cả thông tin về từ đó
nên được để cùng 1 chỗ, chẳng hạn như trong cuốn sổ ghi chép hoặc thẻ mục lục.
Thẻ mục lục rất thuận tiện vì từ được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái nên có thể tra cứu lại dễ
dàng. Và bạn cũng có thể mang chúng theo mình và học từ vựng ở mọi nơi. Học
từ một cách có phương pháp, hệ thống và ôn luyện ít nhất 2 tuần một lần.
Đừng vứt thẻ mục lục đi bởi bạn sẽ có cảm nhận
được thành quả của mình
đạt được khi thấy tập thẻ ngày càng nhiều lên và thỉnh thoảng có thể nhìn chồng
thẻ cũ mà nghĩ rằng “ Thực sự là trước đây tôi đã không biết nghĩa của từ này đấy!”
Chiến Lược Cải Thiện Từ Vựng TOEIC
Một trong những cách tốt nhất để nâng cao vốn
từ vựng của bạn là đọc, và đọc thường xuyên. Khi bạn đọc, bạn cần chú ý nghĩa của
từ trong ngữ cảnh.
Bạn càng đọc thì bạn càng thấy nhiểu từ. Bạn
càng thấy nhiều từ thì bạn càng học được nhiều. Việc đọc là một trải nghiệm rất
thú vị, vì vậy hãy chắc chắn rằng bạn đọc những điều thú vị cho bạn. Sau đó, bạn
sẽ có niềm vui, nâng cao vốn từ vựng của bạn, và xây dựng kỹ năng bạn cần cho kỳ
thi TOEIC. Khi bạn đọc, có một số chiến lược bạn có thể sử dụng để nâng cao vốn
từ vựng của bạn.
1. Phân Tích Thành Phần Của Từ
Từ được hình thành bởi các từ gốc (roots), các
tiền tố (prefixes) đứng trước từ gốc, và các hậu tố (suffixes) đứng sau từ gốc.
Ví dụ
re (tiền tố) + circula (từ gốc) +
tion (hậu tố) = recirculation
Trong tiếng Anh, có rất nhiều từ gốc, các tiền
tố, và hậu tố xuất xứ từ tiếng Hy Lạp và tiếng Latinh. Tìm hiểu về ý nghĩa của
các từ gốc, các tiền tố, và hậu tố sẽ giúp bạn tăng vốn từ vựng của bạn.
Ví dụ
re (lại) có nghĩa là again (một lần nữa)
reunite (đoàn tụ) nghĩa là bring
together (mang lại với nhau một lần nữa)
reconsider (xem xét lại) nghĩa là
think about again (suy nghĩ một lần nữa)
retrain (đào tạo lại) train again
(đào tạo một lần nữa)
2. Nhận diện được những hình thức ngữ pháp
(Grammatical Forms)
Một số hậu tố (suffixes) cho bạn biết một từ
là một danh từ, một động từ, một tính từ, hoặc một trạng từ. Bạn có thể học
cách nhận diện những hậu tố khác nhau. Những hậu tố sẽ giúp bạn hiểu được ý nghĩa
của từ mới.
Ví dụ
Nouns (Danh từ) Adjectives Verbs
-tion competition -y easy -ize memorize
-ance deliverance -ous mountainous -ate
refrigerate
-ence independence -able
capable -en
lengthen
-ment government -al musical
-ism Buddhism -ic athletic
-ship friendship -ful beautiful
-ity community -less careless
-er teacher
-or inspector Adverbs
-ee attendee -ly quickly
3. Nhận diện được Word Families
Cũng giống như anh chị em trong cùng một gia
đình, những từ đều có liên quan với nhau. Một từ có thể trở thành một danh từ, một
động từ, một tính từ, hoặc một trạng từ bằng cách thay đổi hậu tố (suffixes) của
nó.
Ví dụ
depend (verb)
dependence (noun) dependable (adjective)
dependably (adverb)
Bốn từ trên cùng với nhau tạo thành một gia
đình từ. Ý nghĩa của mỗi từ là tương tự với những từ khác, nhưng mỗi từ
có một hình thức khác
nhau về ngữ pháp. Việc biết gia đình từ (word families) sẽ giúp bạn điều gì?
• Bạn sẽ học được nhiều từ hơn. Khi bạn tìm thấy
một từ mới, hãy tìm trong từ điển để tìm các thành viên khác trong cùng gia
đình từ.
• Bạn sẽ hiểu được những từ mới. Xem
xét cẩn thận một từ mới. Nó có thể là liên quan đến một từ mà bạn đã biết.
4. Hãy làm một danh sách từ vựng của riêng bạn
Khi bạn đọc, bạn sẽ gặp nhiều từ mới,
và bạn sẽ cần phải có cách tổ chức hiệu quả để ghi lại chúng.
• Sử dụng một cuốn tập để ghi lại những từ mới
của bạn.
• Đối với mỗi từ mới, viết từ, từ đồng
nghĩa, định nghĩa, các câu gốc mà bạn tìm thấy các từ, và sau đó tạo thành câu
của riêng bạn bằng cách sử dụng các từ này.
• Mỗi ngày, hãy xem lại các từ của những
ngày trước đó.
• Photo
bảng biểu dưới đây để làm danh sách từ vựng cho riêng bạn.
St