Những câu tiếng anh giao tiếp hàng ngày sử dụng nhiều
từ và cụm từ lóng, vậy bạn đã biết hết ý nghĩa của chúng chưa? Hãy cùng tham khảo bài viết sau đây của
Aroma để có thêm kiến thức cần thiết bổ sung vào vốn từ của bạn nhé:
How
on earth….: Cái đếch gì/ Làm thế quái nào mà…?
What’s
the difference?: Cái đấy thì có gì mà quan trọng?
What’s
the odds?: Thế thì sao?
Lunch’s
up: Giờ ăn đến rùi
Can’t
miss him: Không cho nó thoát
Just
browsing: Chỉ xem thôi (không mua).
Trust
me: Tôi nói thật đó
One
way or another: Cách này hay cách khác.
Never
in my life: thề cả đời tôi.
Watch
your tongue! and Watch your mounth: Nói phải giữ mồm miệng chứ
With
please: Sẵn sàng hân hạnh
Can/Could
you handle it: Bạn có làm nổi công việc đó không
For
what: Để làm gì?
Help
yourself: Tự nhiên
Take
it easy: Từ từ
Hold
it: Khoan
Good
for nothing: Vô dụng
Just
looking: Chỉ xem chơi thôi
Don’t bother : Đừng bận tâm
But frankly speaking, .. :Thành thật mà nói
Big mouth: Nhiều chuyện
Keep out of touch : Đừng đụng đến
“Insane”: nghĩa là “crazy” nhưng mang nghĩa mạnh
hơn, và nó sẽ hiệu quả hơn nếu nói theo kiểu hóm hỉnh.
“Smitten”: là một tính từ chỉ trạng thái của một người
bị “choáng” bởi một tình
yêu mới. Như người Việt Nam hay trêu đùa nhau là “dại trai hoặc dại
gái”
“Dude”: là cách xưng hô rất phổ biến với giới trẻ
Tây, đặc biệt nước Mỹ. Trước đây “dude” chỉ dành cho bạn nam, còn bây giờ cả nam cả nữ đều được.
"To
check out”: nghĩa là “ngó ngiêng” theo kiểu “nam ngó nữ”, “nữ ngó nam”. Tiếng
Việt có thể dịch là “ăn phở ngó”
“To
pick up”: nghĩa là “tán” hoặc “cưa” với
“kết quả” trong thời gian ngắn, thậm chí mấy phút. Kết quả là bạn có thể nhận
được số điện thoại, một cuộc hẹn đi chơi cho ngày hôm sau….
To have a heart of gold:(chỉ ai đó) có tấm lòng tốt
A
knight in shining armour: cũng mang nghĩa như “guardian
angel”, ngoài ra nó còn
được hiểu như là “hoàng tử bạch mã” ở tiếng Việt
His
bark is worse than his bite: “Chó sủa chó không cắn”
He
thinks the world owes him a living:Anh ấy nghĩ anh ấy giỏi hơn bất kỳ
ai khác (trong nghề nghiệp)
Be bad news: chỉ ai đó hoặc cái gì đó mà ta nên tránh thì tốt hơn
(to be) a real catch: (chỉ ai đó) có mọi thứ mà người
khác muốn. Cụm này có từ nghề đánh cá, chỉ nhưng mẻ cá câu được rất nhiều con 1
lần.
Trên đây là một
số cụm từ lóng trong tieng anh giao tiep hang ngay. Việc bổ sung các kiến thức
này kịp thời giúp bạn giao tiếp và nghe hiểu tiếng anh dễ dàng hơn. Chúc các bạn
học tốt.
St