FUTURE INTENTION
(ý định trong tương
lai)
·
WILL(not) + V1:
- Talk
about an intention at the MOMENT of SPEAKING
(diễn tả 1 ý định ngay tại thời điểm nói, tức là trước lúc
mình nói, mình chưa nghĩ về điều đó).
EX: I will travel to Hanoi
this holiday.
( Tôi sẽ đi du lịch Hà Nội vào kỳ lễ này - trước khi tôi nói
ra câu này,tôi chưa hề có kế hoạch cho việc đi Hà Nội).
- Talk about an
OFFER ( dùng để nói về 1 lời đề nghị )
EX: I will carry your
suitcase ( Tôi sẽ mang hộ cậu cái va li ) - ví dụ này mình thấy ai đó đang xách
1 chiếc va li, mình muốn giúp người khác nên mình sẽ dùng will trong trường hợp
này).
=> Tóm lại mặc dù WILL có 2 cách dùng như trên, nhưng đều
giống nhau ở 1 điểm - khi mình nói sẽ làm 1 việc gì đó mà mình chưa hề có dự
định trước.
·
AM/IS/ARE + (not) +
GOING TO + V1:
- Talk about an intention
BEFORE the MOMENT of SPEAKING
(diễn tả 1 ý định TRƯỚC thời điểm nói, tức là lúc mình nói, mình ĐÃ nghĩ về điều đó)
EX: I am going to travel to Hanoi this holiday.
( Tôi sẽ đi du lịch Hà Nội vào kỳ nghỉ này - khi tôi nói ra câu này, tôi ĐÃ có Ý ĐỊNH đi Hà Nội)
- Talk about PREDICTION ( dùng để nói về 1 DỰ ĐOÁN, tức là dựa vào 1 bằng chứng chứng minh điều mình thấy được, mình suy đoán về 1 chuyện sắp xảy ra tiếp theo)
EX: Look at the clouds! It is going to rain. (Nhìn đám mây kìa , trời sẽ mưa)
(từ ví dụ trên, mình nhìn thấy những đám mây đen trên trời nên mình dự đoán được là trời sẽ mưa)
(diễn tả 1 ý định TRƯỚC thời điểm nói, tức là lúc mình nói, mình ĐÃ nghĩ về điều đó)
EX: I am going to travel to Hanoi this holiday.
( Tôi sẽ đi du lịch Hà Nội vào kỳ nghỉ này - khi tôi nói ra câu này, tôi ĐÃ có Ý ĐỊNH đi Hà Nội)
- Talk about PREDICTION ( dùng để nói về 1 DỰ ĐOÁN, tức là dựa vào 1 bằng chứng chứng minh điều mình thấy được, mình suy đoán về 1 chuyện sắp xảy ra tiếp theo)
EX: Look at the clouds! It is going to rain. (Nhìn đám mây kìa , trời sẽ mưa)
(từ ví dụ trên, mình nhìn thấy những đám mây đen trên trời nên mình dự đoán được là trời sẽ mưa)
·
AM/IS/ARE + (not) +
V-ing
(đây là công thức hiện tại tiếp diễn, nhưng ở bài này nó
được dùng với ý ở trong tương lai)
- Talk about a PLANNED future arrangement
(diễn tả 1 kế hoạch đã được sắp xếp và lên KẾ HOẠCH CỤ THỂ - không còn là dự tính nữa)
EX: I am travelling to Hanoi next week.
( Tôi sẽ đi du lịch Hanoi vào kỳ nghỉ này - tức là vào tuần sau là tôi ĐANG đi du lịch, 1 sự việc chắc chắn xảy ra trong tương lai).
- GO & COME
+ Đối với 2 động từ GO & COME, mình không dùng công thức BE GOING TO
EX: I am going to go to the park.
I am going to come for dinner tonight.
Trong 2 câu này, động từ chính của mình là GO và COME, nên mình sẽ chuyển về dạng sau:
I am GOING to the part
I am COMING for dinner tonight.
- Talk about a PLANNED future arrangement
(diễn tả 1 kế hoạch đã được sắp xếp và lên KẾ HOẠCH CỤ THỂ - không còn là dự tính nữa)
EX: I am travelling to Hanoi next week.
( Tôi sẽ đi du lịch Hanoi vào kỳ nghỉ này - tức là vào tuần sau là tôi ĐANG đi du lịch, 1 sự việc chắc chắn xảy ra trong tương lai).
- GO & COME
+ Đối với 2 động từ GO & COME, mình không dùng công thức BE GOING TO
EX: I am going to go to the park.
I am going to come for dinner tonight.
Trong 2 câu này, động từ chính của mình là GO và COME, nên mình sẽ chuyển về dạng sau:
I am GOING to the part
I am COMING for dinner tonight.
Theo Tienganhgioi