-->

Phân biệt cách dùng take off, put off, take out, put out


 www.dichthuatdaiviet.com

–      Would you please put off/out all the lights before you go to bed?

Anh làm ơn tắt tất cả các đèn trước khi đi ngủ được chứ?

(Không dùng *take off*)


(put off and put out are the opposite of put on: put off và put out là trái nghĩa với put on; compare turn off and turn out which are the opposite of turn on: trong khi đó turn off và turn out trái nghĩa với turn on)

–      Take off your coat.

Hãy cởi áo khoác ra.

(Không dùng *Put off/out*)

(take off, opposite of put on – get into: take off, trái nghĩa với put on – mặc vào)

–      I’ve put off the meeting till next week.

Tôi đã hoãn cuộc họp đến tuần sau.

(= postponed: hoãn lại, làm chậm lại)

–      I’ll take the dog out today.

Hôm nay tôi sẽ dắt chó đi chơi.

(i.e. for a walk: nghĩa là đi dạo)

–      Don’t forget to put out the cat.

Đừng quên để cho con mèo ở ngoài đấy nhé

(= let out of the building: có nghĩa là để ở ngoài nhà)
NHẬN XÉT ()