– Would you please put off/out all the lights before you go to bed?
Anh làm ơn tắt tất cả các đèn trước khi đi ngủ được chứ?
(Không dùng *take off*)
(put off and put out are the opposite of put on: put off và put out là trái nghĩa với put on; compare turn off and turn out which are the opposite of turn on: trong khi đó turn off và turn out trái nghĩa với turn on)
– Take off your coat.
Hãy cởi áo khoác ra.
(Không dùng *Put off/out*)
(take off, opposite of put on – get into: take off, trái nghĩa với put on – mặc vào)
– I’ve put off the meeting till next week.
Tôi đã hoãn cuộc họp đến tuần sau.
(= postponed: hoãn lại, làm chậm lại)
– I’ll take the dog out today.
Hôm nay tôi sẽ dắt chó đi chơi.
(i.e. for a walk: nghĩa là đi dạo)
– Don’t forget to put out the cat.
Đừng quên để cho con mèo ở ngoài đấy nhé
(= let out of the building: có nghĩa là để ở ngoài nhà)