
1.
Sử dụng A/An khi:
1.
Nói về công việc (chủ ngữ là số ít)
EX: I am a doctor
He is a singer
She is a nurse
2. Với danh từ số ít mang ý nghĩa là 1
EX: We have a house.
They buy a laptop
3. Với những cụm từ mặc định.
EX: A lot of, a long time, a few, a little...
EX: I am a doctor
He is a singer
She is a nurse
2. Với danh từ số ít mang ý nghĩa là 1
EX: We have a house.
They buy a laptop
3. Với những cụm từ mặc định.
EX: A lot of, a long time, a few, a little...
4. Nếu từ theo sau bất đầu bằng 1 trong những nguyên âm ( A,O,E,U,I) => dùng An
EX: An office
An elephant
An umbrella
Ngoại lệ: An hour: trong trường hợp này, mặc dù từ theo sau bắt đầu bằng phụ âm H, nhưng đây là âm câm vì khi đọc chúng ta không đọc âm H, cho nên chữ đầu tiên sẽ là O. Vì vậy, chúng ta dùng An.
5. Lần đầu tiên đề cập đến 1 danh từ nào đó.
EX: Hôm qua chúng tôi xem 1 bộ phim. Bộ phim này rất hay. Chúng tôi rất thích bộ phim này.
Từ "bộ phim" được nhắc lại 3 lần trong câu trên. Nhưng chúng ta sẽ sử dụng A/An cho từ "bộ phim" xuất hiện đầu tiên.
=> I saw A movie last night...
2. Sử dụng THE khi:
1. Lần thứ 2 đề cập đến danh từ nào đó
EX: Hôm qua chúng
tôi xem 1 bộ phim. Bộ phim này rất hay.
=> We saw A movie last night. THE movie
was very interesting.
Lần đầu tiên đề cập đến "movie" => dùng "A",
lần thứ 2 đề cập đến "movie" => dùng "THE"
Nói cách khác: "A" là mạo từ không xác định -
"THE" là mạo từ xác định.
EX: I go
to a restaurant with my father (1)
I go to the
restaurant with my father (2)
Trong câu 1, người nói không nhấn mạnh là sẽ đi
nhà hàng nào.
Trong câu 2, "the restaurant" nghĩa là người
nói nhấn mạnh là đi đến 1 nhà hàng cụ thể nào đó.
2. Với 1 số cụm từ mặc định
EX: In the
morning/afternoon/evening, BUT at night (without "the")
In the city center, the capital
city, on the right/left..
3. Tên của con sông, đại dương và biển
EX: the Nile, the
Pacific Ocean...
4. Tên của khu vực địa lý
EX: the
West/East/South/North...
5.Tên rừng, xa mạc, kênh đào
EX: the
Mediteranean Sea, the Sahara
6. Tên trường có "of" hoặc "for"
EX:The University
of Science, the University of Law and Economics
3. Không sử dụng THE khi:
1. Tên thị trấn, thành phố, tiêu bang
EX: HCM City,
Boston, Los Angeles, California, Texas...
2. Tên đường
EX: First Avenue, Fifteenth Street...
3. Tên đất nước (đa số)
EX: France,
Vietnam, Thailand...
Ngoại Lệ: the U.S/ the U.K/the Philippines/the Czech
Republic
4. "by" +(phương tiện)
EX: by car, by
bus, by motorbike...
5. Tên châu lục
EX: Asian,Europe,
Africa, America...
6. Tên trường được đặt theo tên riêng của người/nơi chốn
EX: Harvard
University, George Washington University...
7. Tên những ngọn núi
EX: Mount
Everest, Mount Fuji...
8. Một số cụm từ mặc định
EX: go home, go
to school, go to work, at school, at work...