The Major declared that on June the first he would announce the result of the search and that he would never overlook the crime punishment.
Ngoài việc sử dụng trong
mệnh đề quan hệ, that còn được dùng trong một số trường hợp khác như dùng làm
liên từ, dùng trong mệnh đề that.
That dùng với tư cách là
một liên từ (rằng)
Trường hợp không bắt
buộc phải có that
Đằng sau 4 động từ say,
tell, think, believe thì that có thể bỏ đi được.
John said (that) he was
leaving next week.
Trường hợp bắt buộc phải
có that
Đằng sau 4 động từ
mention, declare, report, state thì that bắt buộc phải có mặt.
That vẫn bắt buộc phải
có mặt ở mệnh đề thứ 3 trong câu nếu mệnh đề chính sử dụng một trong 4 động từ
trên.
The Major declared that
on June the first he would announce the result of the search and that he would
never overlook the crime punishment.
Mệnh
đề that
Là loại mệnh đề có chứa
that.
Dùng với chủ ngữ giả it
và tính từ
It is well known that
many residents of third world countries are dying. That many residents of third
world countries are dying is well known.
It
+ verb + complement + That + S + V = That + S + V + ... +V + complement
|
Dùng với động từ tạo
thành một mệnh đề độc lập
It surprises me that
John would do such a thing That John would do such a thing surprises me.
Prepositional
phrase + link verb/stative verb + THAT sentence as real subject, and
THAT + sentence as real subject.
|
Người ta dùng chủ ngữ
giả it trong văn nói để dễ nhận biết và that làm chủ ngữ thật trong văn viết.
Trong một số trường hợp người ta đảo ngữ giới từ lên đầu câu, liên từ ho ặc
động từ tĩnh đảo lên trên THAT và sau đó mới là chủ ngữ thật. Công thức sử dụng
như sau:
Among the surprising
discoveries were that T.rex was a far sleeker but more powerful carnivore than
previously thought, perhaps weighing less than 6.5 tons - no more than a bull
elephant, and that T.rex habitat was forest, not swamp or plain as previously
believed.
(Một trong số những phát
hiện ngạc nhiên là ở chỗ loài khủng long bạo chúa là một loại ăn thịt có thân
hình thon nhỏ hơn nhiều, song dũng mãnh hơn người ta đã t ừng nghĩ trước đây,
có lẽ cân nặng chưa đến 6 tấn rưỡi - tức là không lớn hơn một con voi đực, và
rằng môi trường sống của loài khủng long này là rừng chứ không phải là đầm lầy
hay đồng bằng như người ta vẫn tưởng.)
The
fact that + sentence
The
fact remains that + sentence
The
fact of the matter is that + sentence
|
The fact that Simon had
not been home for 3 days didn’t seem to worry anybody.