(ĐHVH) - Ngữ pháp là một hệ thống các kết cấu của một ngôn ngữ. Để nắm bắt một ngôn ngữ nói chung trong đó có tiếng Anh, ngoài những yếu tố khác, người học cần phải hiểu đầy đủ, sâu sắc những kiến thức ngữ pháp cơ bản và thực hành thành thạo các cấu trúc câu, các thì, chức năng và cách dùng các từ loại. Trong bài viết này tác giả trình bày một cách dễ hiểu, dễ nhớ và thiết thực phần tính từ - một trong những phần từ loại gây khó khăn cho người học và họ thường hay mắc nhiều lỗi khi mới bắt đầu học tiếng Anh.
1. Tính từ là những từ chỉ màu sắc, trạng thái, tính
chất…
Các
tính từ này thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, làm cho ta hiểu
thêm về danh từ. Tính từ cũng thường đi sau một vài động từ như động từ “to be”
hay “look”, “seem”, “appear”, “turn”…
VD:
- We can’t go out because of the heavy rain.
- He is kind to us.
Một
tính từ có thể đứng trước hoặc đứng sau danh từ hay đại từ mà nó mô tả.
Nhiều
tính từ có thể được dùng để mô tả cho cùng một danh từ (khi có nhiều tính từ
đứng trước và miêu tả về cùng 1 danh từ thì các tính từ sẽ sắp xếp theo trật tự
là: opinion – size – shape – age – color – origin – material: quan điểm nhận
xét về đối tượng danh từ - kích thước – hình dáng – tuổi tác – màu sắc – xuất
xứ - chất liệu danh từ). Nếu có nhiều tính từ miêu tả thì tính từ ngắn đứng
trước tính từ dài, tính từ chỉ tinh thần trước tính từ chỉ vật chất.
Các
tính từ trong tiếng Anh có hình thức giống nhau, không phụ thuộc vào số của
danh từ.
- Trước
danh từ:
These
nice big blue cotton bags were made in Vietnam.
- Sau
danh từ:
He
had a face thin and sunburnt but eager and resolute.
2. Hậu tố (đuôi) của Tính từ:
Thông
thường các hậu tố thường gặp ở tính từ là:
-able, -ible, -al, -tial, -ic, -y, -ful, -ous, -ive,
-less, -ish, -ent, -ary
VD:
honorable, possible, national, economic, funny, useful, dangerous, expensive,
colorless, childish, independent, necessary…
· Tính
từ kết thúc là –ing và –ed:
Loại
tính từ này thường được cấu tạo từ động từ và sau đó
thêm –ing và –ed
VD:
surprise (v) à surprising (adj) – surprised (adj)
Tuy
nhiên có sự khác nhau giữa adj –ing và adj –ed
- -ing
adj: thường mang nghĩa chủ động (tác động tới cái gì đó, ai đó, có ảnh hưởng
này), chỉ tính chất, bản chất, dùng để miêu tả nơi chốn, sự vật, sự việc, hành
động.
VD:
She has an interesting film.
- -ed
adj: thường mang nghĩa bị động (bị cái gì đó tác động lên, bị ảnh hưởng theo
cách này), thường dùng để chỉ cảm xúc.
VD:
I feel bored when I listen to classical music.
3. Tính từ đi kèm giới từ:
Đi
kèm theo cấu trúc: S + be + adj + giới từ + N / Ving (doing something)
VD:
I am excited about the film.
We are interested in learning English.
Tùy từng tính từ sẽ có giới từ đi kèm cụ thể. Một số ví dụ về tính từ đi kèm
với giới từ:
Afraid of
Aware of
Bad at / to
Capable of
Confident of
Fit for
Fond of
Frightened at / of
Good at / to
Interested in
Keen on
Pleased with
Prepared for
Proud of
Ready for
Responsible for / to
Sorry for / about
Successful in
Tired of
|
e ngại, lấy làm tiếc
ý thức được
tồi, dở về / không tốt với
có khả năng về
tin chắc về
thích hợp với
thích
khiếp đảm về
giỏi về / tốt với
quan tâm đến
mê thích về
hài lòng với
sửa soạn cho
tự hào về
sẵn sàng để
có trách nhiệm về/ với
xin lỗi vì
thành công về
chán nản, mệt mỏi về
|
4. Các loại tính từ theo chức năng
4.1. Tính từ
riêng: xuất phát từ một danh từ riêng
VD:
Vietnam à Vietnamese
France à French
England à English
Japan à Japanese
Lưu
ý: những tính từ riêng phải viết hoa
4.2. Tính
từ miêu tả: những từ miêu tả hoặc định phẩm một danh từ
Phần
lớn tính từ đều thuộc loại này
VD:
- a tall boy: một đứa trẻ cao
- a round
ball: một quả bóng tròn
- a pretty
girl: một em bé xinh
Các
tính từ miêu tả thường được sắp xếp như sau: sự miêu tả tổng quát (bao gồm
những tính từ chỉ cá tính và sự xúc cảm) – kích thước – hình dáng – màu sắc –
nguồn gốc – chất liệu – mục đích (những từ này là danh động từ được dùng để
hình thành danh từ kép: fishing rod (cần câu cá), sleeping bag (túi ngủ)...)
VD:
- a small round bath: một cái chậu tắm tròn nhỏ
- a long sharp knife:
một con dao sắc dài
- blue velvet curtains:
những tấm màn nhung xanh
4.3. Tính
từ sở hữu: dùng để chỉ danh từ đó thuộc về ai
VD:
- my house: ngôi nhà của tôi
- our
garden: khu vườn của chúng tôi
- their
grandparents: ông bà của họ
Ngôi
|
Số ít
|
Số nhiều
|
Ngôi thứ nhất
|
My: của tôi
|
Our: của chúng tôi
|
Ngôi thứ hai
|
Your: của anh
|
Your: của các anh
|
Ngôi thứ ba
|
His: của ông / anh ta
Her: của bà / chị ta
Its: của nó
|
Their: của họ / chúng nó
|
Lưu
ý: khi chủ sở hữu là một đại từ bất định: one à hình thức sở hữu tính
từ là one’s
Chủ
sở hữu là những từ như “everyone” hay những danh từ tập hợp thì tính từ sở hữu
ở hình thức ngôi thứ ba số nhiều “their”
4.4. Tính
từ số mục: từ chỉ số đếm hoặc số thứ tự
VD:
- one, two, three…: một, hai, ba
-
first, second, third…: thứ nhất, thứ hai, thứ ba
- I am the second
daughter in the family.
4.5. Tính
từ phân phối: từ không chỉ rõ các vật
VD:
- all: tất cả
- every: mọi
- some: một vài, ít nhiều
- many, much: nhiều
- Each
và every: đều đi với động từ ở ngôi số ít. Every chỉ một tập
thể, Each chỉ cá thể.
VD: - Each student
must try his best.
-
Every man knows what to do.
- Both:
cả hai, dùng với động từ ở số nhiều.
VD: - Both the
children play in the garden.
- Both his legs were
broken.
- Either
và Neither: đều đi với động từ ở ngôi số ít. Either nghĩa là cái này hoặc
cái kia trong số hai. Neither nghĩa là không cái này cũng không cái
kia trong số hai.
VD: - Hedges
ran on either side. (hàng rào chạy dài ở mỗi một bên đường.)
- Neither answer is
correct. (cả hai câu trả lời đều không đúng.)
- Other,
another : khác
VD: - You have to
learn many other things.
- Another boy has taken
my place.
4.6. Tính
từ chỉ thị: từ đi với danh từ để chỉ cái này, cái kia
Đây
là loại tính từ duy nhất thay đối theo số của danh từ. This,
That thay đổi thành These, Those khi đi trước danh từ số
nhiều. This, vàThese được dùng cho các đối tượng, vật và người ở
gần trong khi That và Those dùng cho các đối tượng ở xa
hơn.
VD:
- this chair: cái ghế
này; these chairs:
những cái ghế
này
- that child: đứa
trẻ đó; those children: những đứa trẻ đó
4.7. Tính
từ liên hệ: từ có hình thức như đại từ liên hệ
VD:
whichever, whatever…
4.8. Tính
từ nghi vấn: từ dùng để hỏi
VD:
- Which kind of products do you more believe in: the one that comes to you by
word-of-mouth or the one that you see through advertisements?
- In what place were you
born?
Tính
từ nghi vấn chỉ có hai hình thức:
- What
(gì, nào) (nói chung) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật, ở số ít cũng
như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ.
VD:
- What boy beats you? (đứa trẻ nào đánh bạn?)
- What books have you read? (những cuốn sách nào bạn
đã đọc?)
- Which
(gì, nào) (ngụ ý lựa chọn) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật ở số ít
cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ.
VD:
- Which book do you like best? (cuốn sách nào bạn
thích nhất?)
- Which friend do you prefer? (người bạn nào anh ưa
hơn?)
5. Các loại tính từ theo cách thành lập
5.1. Tính
từ đơn: long, blue, good, bad
5.2. Tính
từ phát sinh
- Thêm
tiền tố: unhappy, inexpensive, impatient, irregular, asleep, illegal…
- Thêm
hậu tố: thường cấu tạo từ một danh từ thêm các đuôi như y, ly, ful, less,
en, like, able, al, an, ian, ical, ish, some, ern…; một động từ thêm
đuôi ing, ed
VD:
rainy, friendly, careful, wooden, musical, atomic, republican, honorable,
troublesome, weekly, dreamlike, fairylike, quarrelsome, Southern, Northern,
lovely, amazed, amazing…
5.3. Tính
từ ghép
Tính
từ ghép là sự kết hợp của hai hay nhiều từ lại với nhau và được dùng như một
tính từ duy nhất.
Khi
các từ được kết hợp lại với nhau để tạo thành tính từ ghép, chúng có thể được
viết:
-
thành một từ duy nhất:
VD:
- life + long = lifelong
- car + sick = carsick
-
thành hai từ có dấu "-" ở giữa
VD:
- world + famous = world-famous
Cách
viết tính từ ghép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối.
Tính
từ ghép thành lập theo những thể thức sau:
- Adj
– adj
VD:
- dark-blue: xanh thẫm, xanh đậm
- wordly-wise: từng trải
- Noun
– adj
VD:
- coal-black: đen như than
- snow-white: trắng như tuyết
- Adj
– noun – ed
VD:
- dark-eyed: có mắt huyền
- round-faced: có khuôn mặt tròn
- Noun
– past participant
VD:
- snow-covered: có tuyết phủ
- handmade: làm bằng tay
- Adj
/ adv – past participant
VD:
- newly-born: sơ sinh
- white-washed: quét vôi trắng
- Noun
/ adj – present participant
VD:
- good-looking: trông đẹp mắt, ưa nhìn
- heart-breaking: làm tan nát cõi lòng
- Ngoài
ra còn có nhiều tính từ ghép được thành lập không theo một thể thức nào nhất
định
VD:
- a heart-to-heart talk: một cuộc nói chuyện tâm sự
- a never-can-be-finished task: một việc không bao giờ làm
xong
- a need-to-do list: một danh sách những việc cần làm
Trên
đây là phần tóm lược về các loại tính từ trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết này
sẽ là một phương tiện hữu ích và thiết thực giúp người học thành công trong
việc học tập và thực hành môn tiếng Anh.
Tài liệu tham khảo:
1.
Ngữ pháp tiếng Anh thực hành - Raymond Murphy (English Grammar in Use (Raymond
Murphy - University of Cambridge))
2.
Những lỗi thường gặp khi học tiếng Anh của người Việt - NXB Đại học Quốc gia Hà
Nội
3.
Tính từ đứng trước hay sau danh từ http://www.bbc.co.uk/vietnamese/english/2011/10/111016_elt_question_answer_adjectives.shtml
4.
Định nghĩa và phân loại tính từ http://hocmai.vn/mod/wiki/view.php?id=18771&page=%C4%90%E1%BB%8Bnh+ngh%C4%A9a+v%C3%A0+ph%C3%A2n+lo%E1%BA%A1i+t%C3%ADnh+t%E1%BB%AB
Bài: Phạm Thị Tuyết Nhung
Khoa Ngôn Ngữ và Văn Hóa Quốc Tế