1/- Would/ Do you mind + V_ing...? (Bạn làm ơn (làm) giúp tôi (điều gì) được không?)
Cấu trúc này được dùng để đề nghị ai làm điều gì một
cách lịch sự.
Ex: Would/ Do you mind opening the door, please?
Would/ Do you mind turning on the radio?
2/- Would you mind if I +
V(simple past)...? ; Do you mind if I + V(simple present)...?
Cấu trúc này được dùng để xin phép khi chúng ta muốn
làm một việc gì một cách lịch sự.
Ex: Would you mind if I closed the windows?
Would you mind if I used your
phone?
Do you mind if I use your
motorbike?
3/- Trả lời câu yêu cầu với
“Would/ Do you mind...?
a/- Nếu không thấy phiền ta có
thể nói
- Please do. (bạn cứ làm
đi)
- No. Not at all. (không
sao cả)
- Never mind/ you’re
welcome. (không sao)
- No. Of course not. (ồ
dĩ nhiên là không phiền gì cả)
- No. That would be
fine. (Ồ không bạn cứ làm đi)
- No. I’d be happy to
do. (không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó)
- No. I’d be glad to.
(không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó)
b/- Nếu cảm thấy phiền, ta có
thể nói
- I’d rather/ prefer you
didn’t. (bạn không làm thì tốt hơn)