Ngoài
việc sử dụng trong mệnh đề quan hệ, that còn được dùng trong một số trường hợp
khác như dùng làm liên từ, dùng trong mệnh đề that.
1- That
dùng với tư cách là một liên từ (rằng)
1.1 –
Trường hợp không bắt buộc phải có that
Đằng
sau 4 động từ say, tell, think, believe thì that có
thể bỏ đi được.
John
said (that) he was leaving next week.
1.2 –
Trường hợp bắt buộc phải có that.
- Đằng
sau 4 động từ mention, declare, report, state thì that bắt
buộc phải có mặt.
George
mentioned that he was going to France next year.
- That vẫn
bắt buộc phải có mặt ở mệnh đề thứ 3 trong câu nếu mệnh đề chính sử dụng một
trong 4 động từ trên.
The
Major declared that on June the first he would announce the result of the
search and that he would never overlook the crime punishment.
2
- Mệnh đề that: Là loại
mệnh đề có chứa that.
2.1 Dùng
với chủ ngữ giả it và
tính từ.
It + to
be + adj + That + S + V = That + S + V … to be + adj
- It is
well known that many residents of third world countries are dying.
- That
many residents of third world countries are dying is well known.
2.2 Dùng
với động từ tạo thành một mệnh đề độc lập.
It +
verb + complement + That + S + V = That + S + V + … +V + complement
- It
surprises me that John would do such a thing
- That
John would do such a thing surprises me.
Người
ta dùng chủ ngữ giả it trong văn nói để dễ nhận
biết và that làm chủ ngữ thật
trong văn viết. Trong một số trường hợp người ta đảo ngữ giới từ lên đầu câu,
liên từ hoặc động từ tĩnh đảo lên trên THAT và sau đó mới là chủ
ngữ thật.
Công
thức sử dụng như sau:
Prepositional
phrase + link verb/stative verb + THAT + sentence as real subject, and THAT +
sentence as real subject.
Among
the surprising discoveries were that T.rex was a far sleeker but more powerful
carnivore than previously thought, perhaps weighing less than 6.5 tons – no
more than a bull elephant, and that T.rex habitat was forest, not swamp or
plain as previously believed.
(Một
trong số những phát hiện ngạc nhiên là ở chỗ loài khủng long bạo chúa là một
loại ăn thịt có thân hình thon nhỏ hơn nhiều, song dũng mãnh hơn người ta đã
từng nghĩ trước đây, có lẽ cân nặng chưa đến 6 tấn rưỡi – tức là không lớn hơn
một con voi đực, và rằng môi trường sống của loài khủng long này là rừng chứ
không phải là đầm lầy hay đồng bằng như người ta vẫn tưởng.)
The
fact that + sentence
The
fact remains that + sentence
The
fact of the matter is that + sentence
The
fact that Simon had not been home for 3 days didn’t seem to worry anybody.