1. Ability:
- Dùng để chỉ kiến
thức và kĩ năng cần có để làm điều gì. Khi ai đó có khả năng làm tốt việc gì
thì chúng ta dùng “ability”.
E.g: Her ability to
persuade others made me surprised.
=> Khả năng thuyết
phục người khác của cô ấy khiến tôi ngạc nhiên.
- Chỉ về khả năng làm cái gì về thể chất hoặc tinh thần như
khi ta nói đến một người nào đó có thể thưc hiện một việc (tốt hơn là giao công
việc cho người này).
E.g: John has the
ability to do the work.
=> John có khả năng
làm việc này.
2. Capability:
- Chỉ khả năng ai đó làm được việc gì bằng việc xác định khối
lượng và mức độ khối lượng và mức độ hoàn thành công việc.
E.g: These problems
were out of my capability.
Những vấn đề này nằm
ngoài khả năng của tôi
- Chỉ về năng khiếu hay những đặc tính chưa phát triển, tiềm
năng, tức năng lực tiềm tàng.
E.g: She has great
capabilities as a musician.
=> Cô ta có tiềm
năng là một nhạc sĩ tài ba.
3. Capacity:
- Dùng để xác định tính chất cần phải có để có thể làm hoặc
nhận việc gì. “Capacity” được sử dụng
trịnh trọng hơn “ability”.
E.g: He showed us his
capacity always to see the other person’s point of view.
Anh ta đã cho chúng ta
thấy khả năng của anh ta trong việc luôn nhận biết được quan điểm của người
khác.
- Chỉ về khả năng đặc biệt của một người, rằng người đó có
năng lực đặc biệt dành cho công việc đó. Capacity còn có nghĩa là dung tích, sức
chứa, công suất.
E.g: He has an
enormous capacity for hard work.
=> Anh ấy có nhiều
khả năng làm công việc nặng nhọc.
The oil tank has a
capacity of 30 gallons.
=> Thùng dầu có
dung tích 30 ga-lông.